Khoảng cách xà gồ mái tôn như thế nào hợp lý? Là thắc mắc của rất nhiều khách hàng hiện nay. Bởi lẽ khoảng cách tiêu chuẩn này không chỉ đảm bảo được độ an toàn, khả năng chịu đựng trong những điều kiện môi trường khác nhau cho ngôi nhà, mà còn giúp tiết kiệm chi phí, đảm bảo quá trình lắp đặt chính xác nhất. Hãy cùng theo dõi bài viết sau đây để hiểu hơn về nội dung này nhé.
Tìm hiểu về xà gồ
Dưới đây là một số thông tin cần thiết kế xà gồ bạn có thể tham khảo qua:
Xà gồ là gì?
[su_quote]Xà gồ là một khái niệm trong xây dựng dùng để chỉ bộ phận chống đỡ sức nặng của mái, với sự hỗ trợ của các bức tường, kèo gốc, dầm thép sẽ tạo nên độ chắc chắn cho tầng mái của ngôi nhà.[/su_quote]
Vai trò của xà gồ như thế nào?
- Xà gồ thường được ứng dụng để làm mái, làm khung cho các công trình.
- Đối với công trình nhà xưởng, chúng ta thường dùng xà gồ để làm khung, còn đối với công trình xây nhà kho thì xà gồ đước sử dung làm kèo thép để tăng độ cứng chắc cho tầng mái của công trình.
- Có thể nói xà gồ là một bộ phận rất quan trọng trong một công trình, là yếu tố giúp cho công trình được bền, đẹp, cứng chắc, không bị ảnh hưởng bởi tác động của thiên tai và thời tiết.
Xà gồ có mấy loại?
Hiện nay trên thị trường, xà gồ thường có các loại hình phổ biến như hình chữ Z, C, U, I để phù hợp với nhiều loại hình công trình khác nhau.
Đối với các công trình lớn lợp mái tôn thì xà gồ thường được thiết kế theo hình chữ C hoặc hình chữ Z.
Đối với xà gồ hình chữ C, nên lựa chọn loại xà gồ mạ kẽm để đảm bảo độ bền của công trình theo thời gian, tránh việc phải thay đổi, tu sửa khi sử dụng.
Xà gồ trong xây dựng có ưu điểm gì
Xà gồ hiện nay thường được làm từ thép mạ nhôm kẽm nên sẽ có độ bền nhất định, không rỉ, không mục và không bị mối mọt làm hỏng, chính vì vậy sử dụng xà gồ sẽ đảm bảo sự bền bỉ, chắc chắn theo thời gian, không bị hư hỏng mục nát khi sử dụng lâu dài và không bị ảnh hưởng bởi môi trường.
Việc thiết kế xà gồ theo hình các loại chữ Z,C,U,I khiến xà gồ trở nên chắc chắn hơn, không bị cong, xoắn theo thời gian. Đặc biệt, chất liệu thép mạ nhôm kẽm còn chống được cháy, không lo bị bắt lửa trong nhà kho hay các phân xưởng mà giá thành lại rất hợp lý, vừa phải.
[su_button url=”https://noithatmyhouse.com/nha-tien-che/” background=”#ef572d”]#1 Nhà tiền chế là gì? Đặc điểm – Bản vẽ & Bảng giá mới 2023[/su_button]
Thiết kế xà gồ phụ thuộc vào các yếu tố nào?
- Khi thiết kế xà gồ, để xà gồ được chắc chắn, đem lại hiệu quả cao nhất cần lưu ý một số yếu tố như là: trọng lượng , kích thước của tấm lớp mái.
- Nếu tầng mái có trọng lượng nặng thì kèo sẽ nặng hơn, bạn sẽ phải xây thêm nhiều xà gồ hơn. Ngược lại nếu phần mái có trọng lượng nhẹ thì có thể giảm bớt xà gồ không cần thiết.
- Khoảng cách của các xà gồ với nhau thường từ 4 – 6ft. Xà gồ kết hợp với hệ thống giằng ngang ở dưới tạo thành một màng chắn gió và động đất hiệu quả.
- Để truyền tải trọng lực của xà gồ chúng ta nên thiết kế thêm tranh treo để hỗ trợ. Lưu ý trang bị tranh treo cho toàn bộ phần mái và thiết kế cân bằng cho một số vị trí tương ứng
Tính toán khoảng cách xà gồ lợp tôn hợp lý
Tính khoảng cách xà gồ mái tôn hợp lý để làm gì?
- Bố trí xà gồ mái tôn chuẩn sẽ giúp nâng đỡ cho phần mái phía trên, nên cần đảm bảo chúng phải chắc chắn và an toàn.
- Nếu không tính toán một cách hợp lý, quá trình đóng tôn vào xà gồ sẽ mắc nhiều lỗi, phải tháo ra đóng lại tốn nhiều thời gian, nếu tôn hư hỏng thì lại phải thay mới.
- Lắp đặt xà gồ lợp mái tôn không đúng kích thước, kỹ thuật sẽ ảnh hưởng đến chất lượng mái tôn, khả năng chống chịu với thời tiết khắc nghiệt sẽ không tốt, dễ hư hỏng, ảnh hưởng đến chất lượng công trình
- Đảm bảo độ an toàn trong quá trình thi công và sử dụng công trình xây dựng
- Gúp tiết kiệm chi phí sửa chữa mái tôn, đảm bảo tuổi thọ mái tôn
Các yếu tố để xác định khoảng cách xà gồ lợp mái tôn
Khoảng cách xà gồ thép lợp tôn phụ thuộc vào các yếu tố sau:
Độ dày vật liệu cấu tạo mái
Độ dày của các vật liệu cấy tạo như xà gồ (đòn tay), kèo và tôn lợp sẽ ảnh hưởng đến việc xác định khoảng cách xà gồ cho mái tôn.
Độ dốc mái dựa trên biến đổi toán học thuần túy
Độ dốc mái là tiền đề quyết định để chuẩn bị vật liệu cũng như là tính được khoảng cách xà gồ mái tôn phù hợp. Độ dốc mái tôn phụ thuộc vào chiều dài mái cần thoát nước, loại tôn sử dụng là lại nào để có thể giảm độ dốc của mái, lưu lượng mưa ở nơi thi công và tính thẩm mỹ của công trình.
Thông thường các đơn vị thi công sẽ xác định độ dốc của mái tùy theo từng công trình khác nhau nhưng chung quy độ dốc tối thiểu phải lớn hơn 15% đối với mọi công trình.
Công thức tính độ dốc của mái tôn : được xác định bằng khoảng cách điểm cao nhất và điểm thấp nhất.
[su_quote]Độ dốc mái tôn = chiều cao mái/chiều dài mái[/su_quote]
Trong trường hợp độ dốc mái là tối thiểu, yêu cầu xà gồ mái phải thật phẳng, phần úp nóc trên mái và các điểm chồng, nối tôn phải được xử lý thật kín để tránh trường hợp dò nước.
Nói chúng, khoảng cách xà gồ từ 70 – 90cm với tôn 1 lớp, 80 – 120cm với tôn xốp chống nóng là hợp lý.
Một số tiêu chuẩn tải trọng mái tôn và xà gồ
Cần phải đảm bảo thi công, thực hiện theo đúng hệ thống tiêu chuẩn sau đây để đảm bảo chất lượng cho hệ thống mái tôn xà gồ.
Hệ thống các tiêu chuẩn chung
Hệ thống các tiêu chuẩn chung bao gồm: TCVN 2737 (Tiêu chuẩn về tải trọng và những tác động), TCXD 229 (Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải trọng theo tiêu chuẩn), TCXDVN 338 (tiêu chuẩn thiết kế, TCXD 149 (Bảo vệ kết cấu xây dựng khỏi bị ăn mòn), TCXDVN 293 (Chống nóng cho nhà ở)..
Tiêu chuẩn cụ thể
Tùy vào đặc điểm của từng công trình khác nhau mà khi tiến hành thi công phải đảm bảo hệ thống tiêu chuẩn để mái tôn được hoàn thiện với chất lượng tốt nhất, an toàn nhất, tiết kiệm chi phí nhất.
Những tiêu chuẩn về tải trọng mái tôn và xà gồ nhằm mục đích là chống nóng, chống ồn, chống xô lệch không khớp với vị trí như thiết kế ban đầu.
Tiêu chuẩn chất liệu tôn
Khi thiết kế, thi công lắp đặt mái tôn và xà gồ, chúng ta cũng cần phải chú ý đến chất liệu của vật tư, đặc biệt là chất liệu của tôn.
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại tôn khác nhau và mỗi loại lại có những ưu điểm riêng. Tùy thuộc vào địa hình, khí hậu, kết cấu công trình, nhu cầu gia chủ để lựa chọn được loại tôn phù hợp nhất.
Có 3 loại tôn được ưa chuộng là: tôn 1 lớp, tôn 3 lớp và tôn siêu nhẹ chống nóng, chống ồn.
Tiêu chuẩn về xà gồ (Khoảng cách đòn tay mái tôn)
Để đảm bảo cho tải trọng mái tôn và xà gồ được đúng như thiết kế, thì cần phải đảm bảo những tiêu chuẩn về xà gồ.
Chất lượng xà gồ cần được đảm bảo để khả năng nâng đỡ mái là tốt nhất. Đồng thời tải trọng của mái tôn và xà gồ là một phần rất quan trọng. Nó đánh giá mức độ an toàn và bền đẹp của công trình xây dựng.
Cách tính xà gồ theo phong thuỷ
Xà gồ theo Sinh-Trụ-Trụ-Hoại-Diệt
Phương pháp tính xà gồ này như sau: Thanh đầu tiên là sinh, thanh thứ 2 là trụ, thanh thứ 3 là là hoại, thanh thứ 4 là diệt, thanh thứ năm sinh, thanh thứ sáu là trụ, thanh thứ bảy là hoại, thanh thứ tám là diệt. Ta có công thức sau:
Sinh = [4 x n +1] Trong đó, “n” là số chu kỳ lặp lại để có thể ra một số Sinh, trụ đẹp.
Xà gồ theo trực tuổi
Xà gồ tính theo Ngũ Hành là điều cần thiết. Cách xem xà gồ theo trực tuổi hợp phong thủy như sau:
- Xác định xem gia chủ sinh năm thuộc can – chi nào để có thể tra bảng Trực – Tuổi và xác định trạch chủ nằm ở Trực nào.
- Tiếp theo phải lấy đòn giông làm trạch chủ rồi bắt đầu khởi tại Trực của trạch chủ, rồi đếm xuống tới bậc đầu tiên là bậc số 1 và tìm trực của phu tử.
- Cuối cùng là xem xét đánh giá Trực chủ và Trực phu tử về mặt ngũ hành, nếu sinh là tốt, nếu khắc là xấu.
Bài viết của Nội thất My House vừa cung cấp đến các bạn những thông tin quan trọng nhất về khoảng cách xà gồ mái tôn hợp lý nhất. Hy vọng nội dung này sẽ giúp ích cho các bạn để ứng ứng dụng trong quá trình xây ngôi nhà của mình.
Cảm ơn các bạn đã đón đọc bài viết.