Định mức cấp phối bê tông có vai trò quan trọng đến kết quả tính toán và xác định được mức chi phí cho công trình chính xác nhất. Tuy nhiên định mức cấp phối bê tông là gì? Quy trình thiết kế cấp phối như thế nào? thì vẫn là câu hỏi thắc mắc của nhiều người hiện nay.
Bài viết sau đây của Nội Thất My House sẽ thông tin cho các bạn những nội dung quan trọng nhất về chủ đề này. Mời các bạn theo dõi!
[su_button url=”https://docs.google.com/spreadsheets/d/1FTlQ5CAtekXkJQNIMrxElnXwkKH5zau6MDkuuC_iDUM/edit?usp=sharing” target=”blank” style=”stroked” background=”#ef572d” size=”8″]FILE TỔNG HỢP THƯ VIỆN CAD – 3DSMAX – SKETCHUP – TÀI LIỆU (TẢI MIỄN PHÍ) – LINK GOOGLE DIVER![/su_button]
Cấp phối cho bê tông là gì?
[su_quote]Cấp phối bê tông được hiểu là tỷ lệ thành phần của các vật liệu liên kết trong một m3 bê tông như là : Xi măng, cát, đá, các chất phụ gia nhằm đảm bảo sản xuất cho ra thành phẩm đúng theo yêu cầu, chất lượng của khách hàng, đồng thời phù hợp với các tiêu chuẩn quy định của quá trình sản xuất bê tông và cấp phối.[/su_quote]
Đối với các loại bê tông thông thường thì các tỷ lệ thành phần của cấp phối sẽ được tính theo các đơn vị cụ thể cho từng loại cốt vật liệu như sau: Xi măng (kg), cát (m³), đá (m³), nước (lít), tất cả tính cho 1m³ bê tông.
Việc cấp phối của bê tông sẽ phụ thuộc chặt chẽ vào các yếu tố như là:
- Mác bê tông: Đây chính là khả năng chịu nén của một mẫu bê tông theo tiêu nhất định.
- Kích thước cốt liệu: Cát, đá, sỏi…
- Chất kết dính và các thành phần phụ gia khác đi kèm.
Cấp phối bê tông được quy định trong định mức dự toán vật liệu theo mác bê tông. Mác bê tông là khả năng chịu nén của mẫu bê tông, mẫu theo TCVN có kích thước hình lập phương 150 mm x 150 mm x 150 mm.
Được bảo dưỡng trong điều kiện nhất định, thường là 28 ngày và được đưa vào máy nén để đo ứng suất nén phá hủy mẫu. Mác bê tông được phân loại từ mác 100, mác 150, mác 200, mác 250, mác 300, mác 350, mác 400,…
Định mức cấp phối bê tông là gì?
[su_quote]Định mức cấp phối bê tông là quá trình tính toán và tìm ra các tỷ lệ hợp lý, đúng quy chuẩn của các vật liệu như xi măng, cát, sỏi đá, nước cho một m3 bê tông nhằm đạt các tiêu chuẩn chất lượng cũng như phù hợp với điều kiện thực tế sử dụng.[/su_quote]
Để có được định mức cấp phối của bê tông chuẩn nhất nhà sản xuất phải nghiên cứu, thực hiện rất nhiều thí nghiệm với các tỷ lệ thành phần cốt liệu bê tông khác nhau từ đó mới có thể đưa ra một tỷ lệ thích hợp nhất cho từng loại mác bê tông khác nhau.
Tải file excel tính cấp phối bê tông chuẩn nhất
Rất nhiều bạn hỏi xin file tính toán chi tiết, nên mình sẽ để demo và link tải dưới đây.
Bạn có thể tải về sử dụng nếu có nhu cầu.
DEMO:
Trong bộ này có tổng 4 file khác nhau nhé. Bạn tải dưới đây:
[su_button url=”https://drive.google.com/file/d/1lF_txRkEP6QKmY43FJcuzpqMfEujx45s/view?usp=sharing” target=”blank” background=”#ef572d” size=”8″]TẢI FILE (MIỄN PHÍ)[/su_button]
Cấp phối bê tông mác 150, 200, 250 theo tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng
Mác bê tông | Xi măng (Kg) | Cát vàng (m3) | Đá 1×2 (m3) | Nước (lít) |
150 | 288.02 | 0.5 | 0.913 | 185 |
200 | 350.55 | 0.48 | 0.9 | 185 |
250 | 415.12 | 0.46 | 0.88 | 185 |
Bảng định mức cấp phối mác bê tông 150, 200, 250 theo Bộ xây dựng
Những yếu tố ảnh hưởng tới định mức cấp phối bê tông
Thành phần cốt liệu: nước ảnh hưởng đến cường độ bê tông, nếu nước quá ít dẫn tới hiện tượng hỗn hợp bê tông bị khô, nhanh đông kết, không phát triển được hết cường độ, nếu nước quá nhiều dẫn đến độ sụt cao loãng làm hỗn hợp lâu đông kết hơn.
Vì thế, hầu hết các công ty sản xuất bê tông tươi thành lập nên những trạm trộn, tại đây bê tông tươi đều được trộn bằng máy, hệ thống điều khiển vi tính trung tâm nên sản phẩm được chia theo tỷ lệ phù hợp và đồng đều hơn mang lại hiệu quả cao.
Quy trình thiết kế cấp phối bê tông như thế nào?
Việc thiết kế cấp phối cho bê tông được thực hiện theo một quy trình thiết kế, tính toán khoa học, cụ thể như sau:
Phần tính toán
Phần tính toán trong quá trình thiết kế cấp phối cho bê tông sẽ được thực hiện theo các bước như sau:
- Bước 1: Chọn độ sụt lún của hỗn hợp bê tông.
- Bước 2: Xác định lượng nước trộn chính xác. Lượng nước này sẽ được tính toán dựa vào độ sụt theo yêu cầu ở bước một, kết với cùng với các tiêu chuẩn của vật liệu sử dụng làm vữa bê tông.
- Bước 3: Xác định thông số của các chất trong hỗn hợp kết dính. Hỗn hợp chất kết dính bao gồm có xi măng và thành phần phụ gia.
- Bước 4: Xác định tỷ lệ của chất kết dính/nước.
- Bước 5: Tính toán hàm lượng cần thiết của chất kết dính cho 1m3 bê tông là bao nhiêu.
- Bước 6: Xác định lượng phụ gia cần thiết cho 1m3 bê tông.
- Bước 7: Xác định hệ số dư vữa hợp lý.
- Bước 8: Xác định lượng cốt liệu lớn (sỏi, đá).
- Bước 9: Xác định hàm lượng cát cần thiết.
Phần thí nghiệm và điều chỉnh lượng vật liệu thực tế
Phần thí nghiệm và điều chỉnh lượng vật liệu thực tế cho 1m3 bê tông được thực hiện theo các bước cơ bản sau:
- Bước 1: Thí nghiệm và kiểm tra độ sụt của bê tông từ đó điều chỉnh lượng nước tới mức lưu động theo yêu cầu.
- Bước 2: Thí nghiệm để kiểm tra cường độ: hiện trộn theo tỷ lệ thành phần ở bước một sau đó đúc 3 nhóm mẫu. Nhóm 1 sử dụng hàm lượng theo đúng tính toán ở bước một, nhóm 2 giảm 10%, nhóm 3 tăng 10%. Sau đó chờ kết quả của 3 nhóm để mang đi so sánh.
- Bước 3: Thí nghiệm để xác định khối lượng, thể tích của bê tông.
- Bước 4: Điều chỉnh thành phần cấp phối của bê tông thực tế tại hiện trường.
Trên đây là quy trình thiết kế cấp phối cho bê tông trong quá trình sản xuất nhằm đảm bảo cho ra thành phẩm đạt đầy đủ các tiêu chuẩn chất lượng theo quy định cũng như phù hợp với điều kiện thực tế của môi trường mà chúng tôi muốn thông tin đến các bạn.
Cách tính định mức cấp phối của bê tông và vữa xây
Hiện nay để tính được định mức cấp phối trong sản xuất bê tông và vữa xây tô người ta thường được phân chia ra cách tính các loại bê tông cụ thể theo từng loại dưới đây.
Định mức cấp phối bên tông theo mác bê tông
Đây chính là cách tính phổ biến nhất được áp dụng nhiều hiện nay. Định mức cấp phối theo mác bê tông là cơ sở để tính toán chi tiết vật liệu, lập kế hoạch và quản lý vật tư cho các công trình.
Có rất nhiều cách để định mức cấp phối bê tông ứng với từng loại bê tông khác nhau.
Định mức cấp phối vật liệu 1m3 bê tông sử dụng xi măng PCB 30
- Độ sụt 2 ÷ 4 cm
- Đá dmax = 20 mm [(40 ÷70)% cỡ 0,5 x 1 cm và (60÷30)% cỡ1 x 2 cm
Mác bê tông | Vật liệu dùng cho 1 m3 bê tông | ||||
XM (kg) | Cát (m3) | Đá(m3) | Nước (lít) | Phụ gia | |
100 | 218 | 0,516 | 0,905 | 185 | |
150 | 281 | 0,493 | 0,891 | 185 | |
200 | 342 | 0,469 | 0,878 | 185 | |
250 | 405 | 0,444 | 0,865 | 185 | |
300 | 439 | 0,444 | 0,865 | 174 | Dẻo hóa |
Định mức cấp phối vật liệu 1m3 bê tông sử dụng xi măng PCB 40
- Độ sụt 2 ÷ 4 cm
- Đá dmax = 20 mm [(40 ÷70)% cỡ 0,5 x 1 cm và (60÷30)% cỡ1 x 2 cm
Mác bê tông | Vật liệu dùng cho 1 m3 bê tông | ||||
XM (kg) | Cát (m3) | Đá(m3) | Nước (lít) | Phụ gia | |
150 | 233 | 0,51 | 0,903 | 185 | |
200 | 281 | 0,493 | 0,891 | 185 | |
250 | 327 | 0,475 | 0,881 | 185 | |
300 | 374 | 0,457 | 0,872 | 185 | |
350 | 425 | 0,432 | 0,860 | 187 | |
400 | 439 | 0,444 | 0,865 | 174 | Dẻo hó |
Định mức cấp phối cho các loại bê tông mác 100, 150, 250, 300
Định mức cấp phối vật liệu cho 1m3 vữa xây
Định mức này dùng để tham khảo lập kế hoạch và quản lý vật liệu và làm cơ sở tính toán định mức dự toán xây dựng cơ bản trong công tác xây, trát.
Bê tông chống thấm nước
Định mức cấp phối vật liệu 1m3 bê tông có mác và độ chống thấm M150-B2, M200-B4 (khi sử dụng xi măng PCB 30) và M250-B6, M300-B8 (khi sử dụng xi măng PCB 30 và PCB 40), M400-B10 (khi sử dụng xi măng PCB40) tính theo các mức tương ứng quy định tại các nhóm mã 11.11000 và 11.12000 nói trên, đồng thời điều chỉnh theo nguyên tắc và trị số như sau:
Lượng xi măng tăng thêm 5%
Lượng cát tăng thêm 12%
Lượng đá giảm tương ứng với khối lượng xi măng và cát tăng l
Cấp phối vật liệu cho 1m3 vữa xi măng cát vàng
Đây là loại cát có mô đun độ lớn ML > 2
Loại vữa | Mác vữa | Vật liệu dùng cho 1 m3 vữa | |
Xi măng (Kg) | Cát vàng (m3) | ||
Vữa xi măng cát vàng | 25 | 116,01 | 1,19 |
50 | 213,02 | 1,15 | |
75 | 296,03 | 1,12 | |
100 | 385,04 | 1,09 | |
125 | 462,05 | 1,05 |
Cấp phối vật liệu cho 1m3 vữa xi măng cát mịn
Đây là cát có mô đun độ lớn ML = 1,5 ÷ 2,0
Loại vữa | Mác vữa | Vật liệu dùng cho 1 m3 vữa | |
Xi măng (Kg) | Cát mịn (m3) | ||
Vữa xi măng cát mịn | 25 | 124,01 | 1,16 |
50 | 230,02 | 1,12 | |
75 | 320,03 | 1,09 | |
100 | 410,04 | 1,05 |
Cách tính cấp phối bê tông theo ACI
CPBT theo ACI hay còn gọi là Bê tông tính năng cao có các đặc tính và khả năng xây dựng vượt trội so với bê tông thông thường. Các vật liệu dùng để cấp phối phải đạt được các yêu cầu về sự kết hợp các tính năng cao.
Bê tông tính năng cao ACI được chế tạo bởi những thành phần vật liệu có chất lượng cao, cần được chọn lựa một cách cẩn thận và tối ưu hóa trong thiết kế. Bê tông này tính năng cao có tỉ lệ nước/xi măng thấp, từ 0.2 đến 0.45. Phụ gia siêu dẻo thường được sử dụng để làm cho những loại bê tông này dẻo hơn và tăng tính công tác của bê tông. Bê tông tính năng cao hầu hết có cường độ và tính bền cao hơn bê tông thông thường.
Định mức cấp phối vật liệu của bê tông theo ACI như sau:
Tên Cấp phối | W/B | XM(kg) | Cát(kg) | Đá dăm(kg) | Nước(lít) | AM-S40(lít) | Phụ gia Silica fume(kg) |
CP1 | 0,28 | 515,00 | 775 | 1050 | 144 | 5,5 | 0,00 |
CP2 | 0,28 | 489,25 | 775 | 1050 | 144 | 5,5 | 25,75 |
CP3 | 0,28 | 463,50 | 775 | 1050 | 144 | 5,5 | 51,50 |
CP4 | 0,28 | 437,75 | 775 | 1050 | 144 | 5,5 | 77,25 |
CP5 | 0,28 | 412,00 | 775 | 1050 | 144 | 5,5 | 103,00 |
CP6 | 0,28 | 386,25 | 775 | 1050 | 144 | 5,5 | 128,75 |
Kết quả sau khi mang các mẫu cấp phối theo bảng trên đi thí nghiệm cường độ và độ sụt như sau:
Cấp phối | Độ sụt | Cường độ nén 7 ngày (MPa) | Cường độ nén 28 ngày (MPa) | ||
Mẫu LP | Mẫu trụ | Mẫu LP | Mẫu trụ | ||
CP1 | 95 | 52,9 | 42,4 | 60,2 | 48,1 |
CP2 | 83 | 56,5 | 44,6 | 63,6 | 50,2 |
CP3 | 78 | 59,1 | 46,2 | 66,5 | 51,9 |
CP4 | 72 | 60,0 | 50,3 | 71,8 | 56,7 |
CP5 | 66 | 59,5 | 46,7 | 67,8 | 53,3 |
CP6 | 60 | 57,6 | 43,8 | 64,2 | 49,8 |
Dựa vào kết quả thí nghiệm như trên bạn có thể lựa chọn tỉ lệ cấp phối bê tông theo ACI phù hợp với yêu cầu theo tính toán thiết kế của công trình.
Định mức cấp phối bê tông bền sunfat
Bê tông bền sunfat là loại bê tông tươi đặc biệt được sử dụng xi măng bền sunfat kết hợp với các loại phụ gia bền khác.
Với tính năng đặc biệt, loại bê tông này rất bền có khả năng trống chịu xâm thực, giảm thiểu thẩm thấu ion chloride và tăng khả năng chống thấm nên nó được ứng dụng hầu hết trong các công trình làm bờ kè, đập thủy điện, hệ thống xử lý nước thải, kênh mương dẫn nước…
Nếu sử dụng loại bê tông bền sunfat này cho công trình thì nó sẽ giúp giảm chi phí sửa chữa và tăng tuổi thọ cho các chi tiết bê tông của công trình.
Trong cấp phối bê tông bền sunfat, thành phần vật liệu sử dụng phải được tuyển chọn những loại chất lượng cao:
- Xi măng bền sulfat PCSR40,
- Cát vàng có module độ lớn: 2.5 – 3.0,
- Đá dăm Dmax loại: 25mm, 20mm.
- Nước sạch dùng cho sinh hoạt,
- Phụ gia bền sulfat gốc silicafume và phụ gia siêu dẻo hoặc siêu dẻo cao cấp.
Chọn cấp phối bê tông thông minh, hiệu quả
Về nguyên vật liệu:
Phương pháp thiết kế cấp phối bê tông:
Bí quyết chọn cấp phối bê tông hiệu quả nhất
Để giúp bạn có thể lựa chọn và tính toán cấp phối bê tông thông minh và hợp lý. Chúng tôi sẽ đưa ra một số tiêu chí như sau:
Nguyên vật liệu
- Xi măng: Cần đảm bảo các quy định về xi măng. Tùy thuộc vào mác bê tông mà ta sẽ chọn xi măng phù hợp để đạt mác thiết kế. Tránh dùng xi măng mác cao để chế tạo bê tông mác thấp và ngược lại.
- Cát: Nên dùng cát loại to và vừa. Nó sẽ giúp cho bê tông bền chắc hơn cát có cỡ hạt nhỏ.
- Đá, sỏi: Chọn loại có thích cỡ hạt từ 5-70mm. Bởi các loại này sẽ tạo ra bộ khung lực cho bê tông và liên kết với vữa xi măng.
- Nước: Nước là thành phần quan trọng, kết dính tất cả các thành phần với nhau tạo nên bê tông. Vì vậy nước dùng để trộn các thành phần mới nhau phải là nước sạch. Thông thường người ta sẽ dùng các loại nước giếng khoan, nước mưa, nước máy… Không dùng nước đầm, ao, hồ, nước cống rãnh, nước chứa dầu mỡ, đường. Hay nước có độ pH < 4, nước có chứa sunfat lớn hơn 0,27% (tính theo hàm lượng ion ); lượng hợp chất hữu cơ vượt quá 15mg/l; độ pH nhỏ hơn 4 và lớn hơn 12,5. -24SO
Phương pháp trộn bê tông
Hiện nay có nhiều cách để trộn bê tông sao cho đạt được hiệu quả cao nhấ. Thông thường ta có thể dùng máy trộn bê tông hoặc trộn bằng tay.