Các loại gỗ công nghiệp

Các loại gỗ công nghiệp phổ biến nhất hiện nay là gì? Nhờ những đặc tính như dễ thi công, không bị cong vênh, mối mọt, co ngót hay các ưu thế về giá thành, mẫu mã, màu sắc. Dưới đây, Nội thất My House xin chia sẻ một số loại gỗ công nghiệp và cách phân biệt các loại gỗ trong thiết kế nội thất một cách cụ thể dễ hiểu nhất. Mời bạn điểm qua một số thông tin qua bài viết dưới đây.

Gỗ công nghiệp là gì?

Thuật ngữ “gỗ công nghiệp” dùng để phân biệt với loại “gỗ tự nhiên” – là loại gỗ lấy từ thân cây gỗ. Còn gỗ công nghiệp là loại gỗ sử dụng keo hay hóa chất kết hợp với gỗ vụ để làm ra tấm gỗ.

Gỗ công nghiệp có tên quốc tế là Wood – Based Panel. Gỗ công nghiệp đa số được làm từ các nguyên liệu thừa, nguyên liệu tận dụng, tái sinh, ngọn cành của cây gỗ tự nhiên.

Các sản phẩm nội thất gỗ công nghiệp hiện nay thường có 2 thành phần cơ bản, đó là: cốt gỗ công nghiệp và lớp bề mặt. Để hiểu rõ hơn về các thành phần này, mời bạn theo dõi tìm hiểu về các loại gỗ công nghiệp các phần tiếp theo.

Các loại gỗ công nghiệp phổ biến hiện nay

Gỗ công nghiệp được sản xuất trong nước và nhập khẩu. Hàng nhập khẩu chủ yếu từ Trung quốc và Malaysia. Sản phẩm từ Malaysia được đánh giá cao về chất lượng.

Hầu hết các loại gỗ công nghiệp trong nội thất đều có một kích thước tiêu chuẩn quốc tế theo chiều rộng và chiều dài là 1220mm Rộng x 2440mm Dài.

Độ dày thì tùy theo chủng loại sản phẩm.

Gỗ dán (Plywood)

  • Cấu tạo: Nhiều lớp gỗ mỏng ~1mm ép chồng vuông góc với nhau bằng keo chuyên dụng
  • Tính chất: Không nứt, không co ngót, ít mối mọt, chịu lực cao. Có gỗ dán thường, gỗ dán chịu nước phủ phim, phủ keo. Bề mặt thường không phẳng nhẵn
  • Độ dày thông dụng: 3mm, 5mm, 6mm, 8mm, 10mm, 12mm, 15mm, 18mm, 20mm, 25mm
  • Ứng dụng: Gia công phần thô đồ nội thất gia đình, văn phòng, quảng cáo, làm lõi cho bề mặt veneer. Loại chịu nước làm copha, gia cố ngoài trời…

Gỗ ván dăm (OKAL)

  • Cấu tạo: Gỗ tự nhiên xay thành dăm, trộn với keo chuyên dụng và ép gia cường theo quy cách.
  • Tính chất: Không co ngót, ít mối mọt, chịu lực vừa phải. Bề mặt có độ phẳng mịn tương đối cao. Loại thường các cạnh rất dễ bị sứt mẻ, chịu ẩm tương đối kém. Loại chịu ẩm thường có lõi màu xanh.
  • Độ dày thông dụng: 9mm, 12mm, 18mm, 25mm
  • Ứng dụng: Gia công phần thô đồ nội thất gia đình, văn phòng, quảng cáo, làm cốt cho phủ MFC, PVC … làm lớp cốt hoàn thiện tốt cho nhiều loại vật liệu hoàn thiện bao gồm cả sơn các loại.

Gỗ MDF: Medium Density Fiberboar

  • Cấu tạo: Các loại cốt gỗ công nghiệp từ gỗ tự nhiên loại thường, nghiền mịn, trộn với keo chuyên dụng và ép gia cường theo qui cách.
  • Tính chất: Không nứt, không co ngót, ít mối mọt, tương đối mềm, chịu lực yếu, dễ gia công. Bề mặt có độ phẳng mịn cao. Loại chịu ẩm thường có lõi màu xanh lá hơi lá cây
  • Độ dày thông dụng: 3mm, 4mm, 5mm, 6mm, 9mm, 12mm,15mm, 17mm, 18mm, 20mm, 25mm
  • Ứng dụng: Gia công phần thô đồ nội thất gia đình, văn phòng, quảng cáo, làm cốt cho phủ MFC, PVC … làm lớp cốt hoàn thiện rất tốt cho nhiều loại vật liệu hoàn thiện bao gồm cả sơn các loại.

Gỗ HDF: High Density Fiberboar

  • Cấu tạo: Gỗ tự nhiên loại thường, nghiền mịn, trộn với keo chuyên dụng và ép gia cường với độ ép rất cao.
  • Tính chất: Không nứt, không co ngót, rất cứng, chịu nước, chịu nhiệt khá tốt.
  • Độ dày thông dụng: 3mm, 6mm, 9mm, 12mm,15mm, 17mm, 18mm, 20mm, 25mm
  • Ứng dụng: Gia công phần thô đồ nội thất cao cấp, làm cốt ván sàn gỗ công nghiệp …

Gỗ MFC Melamine

  • Cấu tạo: Các loại gỗ công nghiệp an cường với lớp Melamine chịu nhiệt, cứng, có màu sắc, họa tiết phong phú được ép lên bề mặt gỗ VÁN DĂM hoặc MDF
  • Tính chất: Bề mặt chống chầy xước, chịu nhiệt rất tốt. Có loại phủ Melamine 1 mặt và 2 mặt
  • Độ dày thông dụng: 18mm, 25mm. Các độ dày khác là tùy vào đặt hàng, có thể làm MFC 1 mặt. Ván MFC còn có kích thước tiêu chuẩn khác : 1830mm Rộng x 2440mm x 18mm/25mm Dày
  • Ứng dụng: Gia công đồ nội thất, đặc biệt là nội thất văn phòng. Nhược điểm là hạn chế tạo dáng sản phẩm, sử lý cạnh và ghép nối. Cạnh chủ yếu hoàn thiện bằng nẹp nhựa sử dụng máy dán cạnh chuyên dụng.

Gỗ Veneer

  • Cấu tạo: Là gỗ tự nhiên được bóc thành lớp mỏng từ 0,3 – 1mm rộng 130-180mm. Thông thường được ép lên bề mặt gỗ dán plywood dày 3mm
  • Tính chất: Bản chất bề mặt cấu tạo là gỗ thịt, phù hợp với mọi công nghệ hoàn thiện bề mặt. Độ cứng phụ thuộc nhiều vào sử lý PU bề mặt.
  • Độ dày thông dụng: tấm ép sẵn 3mm hoặc có thể theo đặt hàng.
  • Ứng dụng: Là vật liệu hoàn thiện rất đẹp cho nhiều sản phẩm nội thất. Giống gỗ tự nhiên, giá thành cạnh tranh, tạo hình phong phú

Gỗ nhựa

  • Cấu tạo: Đây là một loại vật liệu được tạo thành từ bột nhựa PVC với một số chất phụ gia làm đầy có gốc cellulose hoặc vô cơ
  • Tính chất: Chịu ẩm tốt, nhẹ, dễ gia công
  • Độ dày thông dụng: 5mm, 9mm, 12mm, 18mm
  • Ứng dụng: Gia công đồ nội thất gia đình, văn phòng, quảng cáo, làm cốt phủ các loại Acrylic

Gỗ ghép

  • Cấu tạo: Những thanh gỗ nhỏ ( thường gỗ cao su, gỗ thông, gỗ xoan, gỗ keo, gỗ quế, gỗ trẩu) sử dụng công nghệ ghép lại với nhau thành tấm
  • Tính chất: Rất gần với các đặc điểm của gỗ tự nhiên
  • Độ dày thông dụng: 12mm, 18mm
  • Ứng dụng: Sản xuất đồ nội thất gia đình và văn phòng.

Ván tổ ong

  • Cấu tạo: Sử dụng công nghệ tao ra sản phẩm có độ dày từ 38mm-50mm, trọng lượng nhẹ
  • Tính chất: Nhẹ, chịu lực khá tốt bởi cấu tạo tổ ong
  • Độ dày thông dụng: 38mm, 50mm
  • Ứng dụng: Gia công đồ nội thất, cánh cửa, vách ngăn cách âm…

Các loại lớp phủ bề mặt

Dưới đây là một số lớp phủ bề mặt gỗ công nghiệp hay các loại ván gỗ công nghiệp phổ biến nhất hiện nay. Mời bạn tham khảo chi tiết về cấu trúc cũng như kích thước độ dày của lớp phù qua các phân mục sau.

Lớp phủ bề mặt Melamine

A = Lớp màng bảo vệ
B = Lớp film tạo vân gỗ
C = Lớp giấy nền

Là bề mặt nhựa tổng hợp, Melamine có độ dày rất mỏng ước chừng 0.4 – 1 zem (1zem= 0,1mm), được phủ lên cốt gỗ, thông thường là cốt gỗ Ván dăm (Okal) hoặc Ván mịn (MDF). Sau khi hoàn thiện các tấm gỗ Melamine có độ dày thông thường là 18mm và 25mm. Các tấm gỗ phủ Melamine – MFC có các kích thước phổ thông là 1220 x 2440 hoặc 1830 x 2440mm.

Lớp phủ bề mặt Laminate

Bề mặt Laminate là bề mặt nhựa tổng hợp tương tự như Melamine, nhưng dày hơn Melamine nhiều. Độ dày của laminate là 0.5-1mm tùy từng loại ( có thể phần biệt laminate và Melamine qua độ dày), tuy nhiên laminate thông thường vẫn sử dụng có độ dày là 0.7 hoặc 0.8mm. Cũng như MFC, Laminate chủ yếu được phủ lên các cốt gỗ Ván dán (Okal), Ván mịn (MDF).

Ngoài ra Laminate còn có thể dán vào gỗ uốn cong theo công nghệ postforming, tạo nên những đường cong mềm mại duyên dáng. Lớp bề mặt Laminate của Fami có độ dày tiêu chuẩn là 0.75mm, có tên gọi kỹ thuật theo công nghệ Hàn Quốc là Melamine HPL (HPL: High Pressure Laminates).

Laminate là chất liệu bề mặt nổi bật của nội thất Fami nên được sử dụng khá rộng rãi để trang trí bề mặt cho sản phẩm nội thất như bàn ghế, giường tủ, sàn nhà, cầu thang, trần thả, vách ốp, vách ngăn … so với những vật liệu truyền thống như veneer, đá … Laminate là vật liệu bề mặt nhân tạo nên có tính năng ổn định, màu sắc phong phú, đồng đều, bề mặt đa dạng, đặc biệt có khả năng chịu lực cao, chịu chày xước, chịu lửa, chịu nước, chống mối mọt và hóa chất.

Bề mặt veneer

Veneer là gỗ tự nhiên sau khi khai thác, được cắt (bóc ly tâm) thành những lát dầy từ 0.3mm > 0.6mm. Rộng tuỳ theo loại gỗ trung bình khoản 180mm, dài khoảng 240mm, được gọi là veneer được phơi và sấy khô.

Ưu điểm của loại bề mặt gỗ Veneer là dễ thi công, chi phí thấp so với gỗ tự nhiên và có thể tạo những đường cong theo như ý của nhà sản xuất. Chính vì vậy, những sản phẩm được làm chủ yếu từ gỗ Veneer còn có mẫu mã và màu sắc rất đa dạng nhờ có lớp gỗ Veneer trang trí bên ngoài.

Thông thường, để phát huy ưu thế cũng như hạn chế những ngược điểm của gỗ Veneer, các nhà sản xuất đồ nội thất thường dùng gỗ tự nhiên để làm đố cửa để cửa gỗ Veneer được chắc chắn hơn và phần ván được làm từ gỗ Veneer để trang trí cho cánh cửa sáng bóng và đẹp mắt.

Lớp phủ acrylic

Acrylic là loại nhựa PMMA (poly(methyl)-methacrylate) được tinh chế từ dầu mỏ. Acrylic có màu hoặc trong suốt và thường được gọi là Acrylic Glass( Kính trong suốt) Hoặc Mica.

Lớp phủ Acrylic có màu sắc khá đa dạng với hơn 40 màu cho khách hàng dễ dàng lựa chọn. Lớp phủ Acrylic không bị bay màu theo thời gian, có màu sắc ổn định trong thời gian dài

Đặc trưng của lớp phủ Acrylic là có tính thẩm mỹ rất cao nhờ khả năng sáng bóng như gương, tạo cho gian bếp thoáng đãng, hiện đại, sang trọng

Cách phân biệt các loại gỗ công nghiệp

Ván gỗ MFC là loại ván dăm phủ nhựa Melamine có đặc điểm nổi bật là không mịn, thô ráp. Cốt gỗ ván dăm có nhiều loại phân biệt qua màu sắc như cốt trắng, cốt xanh chịu ẩm, cốt đen…

Bạn hoàn toàn có thể dùng mắt thường để phân biệt MFC và MDF vì MFC là ván dăm, thô, có các vụn gỗ không đồng nhất còn MDF mịn, không có dăm gỗ thô to.

Gỗ HDF nhận biết bằng mắt thường sẽ thấy toát lên màu sắc sáng và đồng nhất, dùng tay cảm nhận rõ độ cứng, mịn, nhẵn, phẳng của gỗ.

Báo giá các loại gỗ công nghiệp

STT Tên gồ MDF cách àm Kích thước Đơn vi Đơn giá (vnd)
1 gỗ MDF 5 mm 1220×1440 Tấm 155,000
2 MDF 9 mm 1220×1440 Tấm 170,000
3 MDF 12 mm 1220×1440 Tấm 215,000
4 MDF15 mm 1220×1440 Tấm 255,000
5 MDF 6mm chống ấm 1220×1440 Tấm 175,000
6 MDF 12mm chống ấm 1220×1441 Tấm 290,000
7 MDF 15 mm chống ám 1220×1442 Tấm 355,000
8 MDF 17 mm chống ẩm 1220×1443 Tấm 370,000

STT 4 Tiêu chuẩn E1 E2
1 1.220X2.440X2.5 100.000 đồng
2 1.220 X 2.440 X 9.0 285.000 đông
3 1.220X2.440X17 575.000 đồng
4 1.220X2.440X12 640.000 đòng
5 1.220 X 2.440 X 18 950.000 đòng
6 1.830 X 2.440 X 12 985.000 đòng
7 1.830 X 2.440 X 18 1.360.000 đông  

 

Đối với (khổ lm22 X 2m44)
Dày mm vân gồ màu xám, màu trắng
12 300,000 290,000
18 340,000 320,000
25 460,000 450,000
Bảng giá chỉ MFC
Dày (cuộn) màu xám, màu trắng, màu vân gồ
chỉ 21.2 280,000
chỉ 21.0,5 280,000
chỉ 28.1 480,000

Mẫu thiết kế nội thất gỗ công nghiệp ấn tượng 

Nội thất gỗ công nghiệp được đánh giá cao về kiểu dáng. Thị trường về dòng nội thất này nhiều loại có kiểu dáng hiện đại mang phong cách Ý, Hàn Quốc và Nhật Bản. Do đó, chúng được người tiêu dùng đặc biệt các hộ gia đình trẻ quan tâm và lựa chọn ngày một nhiều.

Một trong những ưu điểm của dòng nội thất làm từ gỗ công nghiệp không thể bỏ qua chính là sản phẩm không bị cong vênh, mối mọt hay co ngót. Ưu điểm này hơn hẳn gỗ tự nhiên, chúng vừa cho độ bền cao vừa cho tính thẩm mỹ lớn trong suốt quá trình sử dụng.

Nếu so sánh các món đồ nội thất từ gỗ tự nhiên với gỗ công nghiệp, quý khách sẽ thấy rõ sự tiết kiệm của dòng sản phẩm này. Các đồ nội thất từ gỗ công nghiệp rẻ hơn so với gỗ tự nhiên từ ½ thậm chí ⅕ lần. Đây chính là lý do khiến chúng đang dần trở thành lựa chọn phổ biến của thị trường Việt.

Không gian chung cư hiện đại với những nội thất gỗ công nghiệp từ tủ giày, tủ bếp, kệ sách, bàn trà đều được làm từ gỗ công nghiệp lõi xanh chống ẩm có phủ melamine

Nếu bạn vẫn còn đang băn khoăn để chọn một đơn vị sản xuất nội thất gỗ công nghiệp theo yêu cầu đẹp nhất thì có thể chúng tôi sẽ giúp được bạn. Nội thất My House là đơn vị có hơn 10 năm trong lĩnh vực thiết kế và thi công nội thất, chúng tôi có xưởng sản xuất nội thất +6000m2. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn sớm nhất nhé.

Liên hệ với chúng tôi

CTY CP GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC NỘI THẤT MY HOUSE

Trụ sở chính & Showroom nội thất: 136 Sunrise K, KĐT The Manor Central Park, Nguyễn Xiển, Thanh Xuân, Hà Nội

Nhà máy sản xuất 1: Đồng Trúc, Láng Hòa Lạc, Hà Nội

Nhà máy sản xuất 2: Khu Công Nghệ Cao Láng Hòa Lạc, Hà Nội

Hotline: 0988 994 655 - 0933 359 808

Email: noithatmyhouse.com@gmail.com

Bài viết Liên Quan

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.