Thị trường bất động sản ngày càng phát triển và sôi động hơn, trong đó hạng mục đất thổ cư được giới đầu tư hết mực quan tâm vì khả năng sinh lợi cao và thanh khoản nhanh. Thế nhưng nhiều người vẫn chưa hiểu rõ về khái niệm đất thổ cư là gì?
Ngay trong bài viết dưới đây, Nội thất My House sẽ gửi đến các bạn những thông tin mới nhất về chủ đề này.
Khái niệm đất thổ cư là gì?
[su_quote]Đất thổ cư là loại đất được sử dụng để ở và nằm trong khu vực dân cư. Theo Thông tư 08/2007/TT-BTNMT ngày 02/08/2007 quy định đất ở thuộc nhóm đất phi nông nghiệp, bao gồm đất ở đô thị và đất ở nông thôn.[/su_quote]
Nó được sử dụng để xây dựng nhà ở, các công trình phục vụ cho đời sống; đất vườn ao gắn liền với nhà ở trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư (kể cả trường hợp vườn, ao gắn liền với nhà ở riêng lẻ) đều được công nhận là đất ở.
Có mấy loại đất thổ cư?
Đất thổ cư gồm 2 loại: đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị.
Mã sử dụng đất thổ cư đã được Bộ Tài nguyên môi trường quy định tại Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT, điểm 2.5 Mục III về dữ liệu mục đích sử dụng đất ghi trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là:
- “ONT” là đất ở tại khu vực nông thôn
- “ODT” là đất ở tại khu vực đô thị
Đất ở đô thị (odt)
[su_quote]Đất thổ cư ở đô thị là loại đất dùng để xây nhà ở, xây dựng công trình đời sống thuộc khu dân cư đô thị.[/su_quote]
Loại đất này có những chính sách riêng biệt trong pháp luật đất đai từ thuế, hạn mức sử dụng đất, cấp giấy phép xây dựng,..
Đất ở nông thôn (ont)
[su_quote]Đất ở nông thôn là đất ở do hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ở khu vực nông thôn với các loại đất sử dụng cho mục đích xây dựng nhà ở, công trình đời sống, vườn, ao trong cùng thửa đất ở khu vực nông thôn và phù hợp với quy hoạch sử dụng đất tại khu vực đó của cơ quan có thẩm quyền.[/su_quote]
Loại đất này cũng có sự khác biệt so với đất ở đô thị theo hạn mức, thuế nhà đất, điều kiện xây dựng.
Thủ tục mua bán đất thổ cư
Bước 1: Công chứng tại Văn phòng công chứng
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Bản sao chứng minh nhân dân của 2 bên mua và bán
- Bản sao hộ khẩu của 2 bên mua và bán
Bước 2: Kê khai thuế tại UBND cấp quận/huyện
Bước 3: Sang tên quyền sử dụng đất
- Thuế chuyển nhượng quyền sử dụng đất (Nghĩa vụ của cả 2 bên).
- Lệ phí trước bạ nhà ở/đất ở (Thường là nghĩa vụ của bên mua).
Một số vấn đề về đất thổ cư cần lưu ý
MyHouse xin giải đáp một số câu hỏi được gửi về liên quan đến vấn đề đất thổ cư đang được bàn tán nhiều trong các ngày qua.
Đất thổ cư có được làm sổ đỏ không?
Câu trả lời của vấn đề trên là Có.
Thực tế, với đất thổ cư đã được phân lô đủ diện tích thì chúng ta hoàn toàn có thể tách thửa làm sổ riêng cho từng mảnh.
Tuy nhiên thì khi đăng ký làm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cần có đủ các giấy tờ cần thiết như là: tiền sử dụng đất (nguồn gốc mảnh đất trước đây) và lệ phí trước bạ (khoản lệ phí đăng ký làm sổ đỏ).
Giá tiền lên đất thổ cư bao nhiêu?
Giá tiền lên đất thổ cư sẽ phụ thuộc vào vị trí mà mảnh đất bạn đang sử dụng, nó ở mặt tiền đường chính hay nằm tại đường hẻm sẽ có giá khác nhau.
Thông thường chúng ta có 2 trường hợp tính giá khi chuyển mục đích sử dụng là:
+ Trường hợp diện tích chuyển mục đích sử dụng vẫn trong hạn mức giao đất ở.
+ Trường hợp diện tích chuyển mục đích sử dụng vượt hạn mức giao đất ở.
Để biết được chính xác nhất mảnh đất bạn đang sở hữu nằm trong trường hợp nào và có khoảng giá lên đất thổ cư bao nhiêu? tốt nhất hãy đến Sở tài nguyên môi trường tại nơi bạn đang sinh sống như quận/huyện để tìm hiểu cụ thể hơn.
Đất thổ cư có phải đóng thuế không?
Thực tế thì đất thổ cư cũng là đối tượng phải chịu thuế và người nộp thuế là người sử dụng đất đó. Thuế đất thổ cư hàng năm được quy định cụ thể như sau:
Điều 4 Thông tư số 153/2011/TT-BTC Hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp quy định : “Căn cứ tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (SDĐPNN) là diện tích đất tính thuế, giá 1m2 đất tính thuế và thuế suất.”
Khoản 1 Điều 5 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 có quy định diện tích đất tính thuế là:
Đất ở, bao gồm cả trường hợp đất ở được sử dụng vào mục đích kinh doanh.
- Trường hợp người nộp thuế có nhiều thửa đất ở trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là tỉnh) thì diện tích đất tính thuế là tổng diện tích các thửa đất ở thuộc diện chịu thuế trong tỉnh.
- Trường hợp đất đã được cấp Giấy chứng nhận thì diện tích đất tính thuế là diện tích ghi trên Giấy chứng nhận; Trường hợp diện tích đất ở ghi trên Giấy chứng nhận nhỏ hơn diện tích đất thực tế sử dụng thì diện tích đất tính thuế là diện tích thực tế sử dụng.”
Đất thổ cư có được xây nhà không?
Như đã nói ở trên, đất thổ cư chính là đất ở. Do đó, dĩ nhiên là nó có thể dùng để xây nhà.
Tuy nhiên, nếu bạn có ý định mua đất thổ cư để xây nhà thì trước tiên chúng ta nên tìm hiểu thật kỹ và chính xác về mảnh đất đó thuộc diện gì?
Nó có nằm trong diện giải tỏa hay không ?
Vấn đề pháp lý đã đảm bảo hay chưa?…