Gỗ tần bì là gì? Đặc điểm nhận biết gỗ tần bì? Giá gỗ tần bì có đắt không cũng như những ứng dụng gỗ tần bì trong thi công nội thất. Đây là câu hỏi mà nhiều người đang thắc mắc. Chính vì vậy trong bài viết ngày hôm nay chuyên mục tư vấn xin chia sẻ tới bạn đọc một số thông tin về gỗ tần bì. Hi vọng đây sẽ là những thông tin hữu ích nhất cho bạn.
Gỗ tần bì là gì?
Cây gỗ tần bì tên khoa học là Fraxinus và viết tắt là ASH. Cây gỗ tần bì thuộc loại lá rụng, một trong những dòng thực vật thân gỗ có hoa thuộc họ ô liu.
Gỗ tần bì được trồng rộng rãi, phân bố khắp thế giới nhưng chủ yếu là ở Châu Âu và Bắc Mỹ.
Loại cây này đa dạng về màu sắc cũng như giống loài, có các loại phổ biến như Tần bì trắng (White Ash), Tần bì Tamo (Tamo Ash), Tần bì bí ngô (Pumpkin Ash), Tần bì đen (Black Ash), Oregon ash, Green Ash…
Cây gỗ tần bì nhẹ nhưng rất cứng và bền, thân dai, hình dáng khỏe khoắn.
Gỗ tần bì có màu sắc và đường vân tinh tế, đẹp mắt nên được yêu thích và sử dụng rất phổ biến trong trang trí và thiết kế.
Đặc điểm nhận biết gỗ tần bì?
Gỗ Ash có khả năng chịu lực tổng thể rất tốt và khả năng này tương ứng với trọng lượng của gỗ. Độ kháng va chạm của tần bì thuộc loại tuyệt vời, gỗ dễ uốn cong bằng hơi nước.
Độ bền của gỗ tần bì (ash):
Tâm gỗ tần bì không có khả năng kháng sâu. Dát gỗ dễ bị các loại mọt gỗ thông thường tấn công.Tâm gỗ tương đối không thấm chất bảo quản nhưng dát gỗ có thể thấm chất này.
Đặc tính ứng dụng:
Gỗ tần bì (ash) có khả năng chịu máy tốt, độ bám ốc, bám đinh và dính keo đều tốt, có thể được nhuộm màu và đánh bóng để thành thành phẩm tốt. Tần bì tương đối dễ khô, ít bị biến dạng khi sấy.
Các loại gỗ tần bì
Tần bì trắng (White Ash)
Tần bì trắng có tên khoa học là Fraxinus Americana, tên gọi khác là white Ash, Americana white Ash,… loài cây này được trồng và khai thác tại những cánh rừng thuộc vùng Đông Bắc Mỹ.Thông số kỹ thuật của gỗ tần bì trắng
– Chiều cao cây khi trưởng thành đạt khoảng 20 – 30m
– Đường kính thân cây từ 0.6 – 1.5m
– Trọng lượng khô trung bình 675kg/1m3 gỗ
– Trọng lượng riêng cơ bản 0.55 – 0.67
– Độ cứng Janka là 5870 N(Newton)
– Giới hạn uốn cong 103,5 MPa
– Giới hạn đàn hồi 12 GPa
– Lực nghiền 51.1 MPa
– Độ co rút Radial 4,9%, thể tích 13,3%, T/R: 1,6.
– Gỗ có màu nâu hơi nhạt, thường được sử dụng làm các vật liệu hàng ngày như gậy đánh bóng, xẻng, sàn gỗ, tủ bếp, giường,…
Tần bì Tamo (Tamo Ash)
Tần bì Tamo có tên khoa học là Fraxinus mandshurica, tên gọi khác là Tamo Ash, Ash Nhật Bản, Manchurian Ash,… Phân bố chủ yếu ở khu vực Bắc Á (Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Nga,..).
Thông số kỹ thuật của gỗ tần bì Tamo
– Chiều cao cây khi trưởng thành đạt khoảng 20 – 30m.
– Đường kính thân cây từ 0.3 – 0.6m.
– Trọng lượng khô trung bình 560kg/1m3 gỗ.
– Trọng lượng riêng cơ bản 0.50 – 0.56.
– Độ cứng Janka là 4490 N.
– Giới hạn uống cong 74,6 MPa.
– Giới hạn đàn hồi 8.24 GPa.
– Lực nghiền chưa có dữ liệu.
– Độ co rút chưa có dữ liệu.
Điểm đặc biệt của loại gỗ này đó là có những phần thân gỗ có hình đậu phộng, nguyên nhân được cho là các loại dây leo quấn quanh cây làm cản trở nguồn dinh dưỡng khiến cây phát triển không đồng đều. Chính vì vậy các vân gỗ, hình dạng gỗ tạo ra cũng rất đặc biệt.
Tần bì bí ngô (Pumpkin Ash)
Tần bì bí ngô có tên khoa học là Fraxinus profunda, tên gọi khác là Pumpkin Ash, phân bố chủ yếu ở khu vực Đông Bắc Mỹ.Thông số kỹ thuật của gỗ tần bì bí ngô
– Chiều cao cây khi trưởng thành đạt từ 15 – 20m.
– Đường kính thân từ 0.6 – 1m.
– Trọng lượng khô trung bình 575kg/1m3 gỗ.
– Trọng lượng riêng cơ bản từ 0.48 – 0.58.
– Độ cứng Janka 4400 N.
– Giới hạn uốn cong 76,6MPa.
– Giới hạn đàn hồi 8.76GPa.
– Cường độ nghiền 39,2 MPa.
– Độ co rút Radial 3,7%, thể tích 12%, T/R: 1,7.
– Gỗ cũng có màu nâu nhạt nhưng đậm hơn so với tần bì trắng một chút, một số nhà sản xuất cũng sử dụng tần bì bí ngô để sản xuất gỗ veneer ứng dụng trong chế tạo đồ nội thất.
Tần bì đen (Black Ash)
Tần bì đen có tên khoa học là Fraxinus nigra, tên gọi khác Black Ash, phân bố chủ yếu tại Đông Bắc Hoa Kỳ và Đông Canada.
Thông số kỹ thuật của gỗ tần bì đen
– Chiều cao cây khi trường thành đạt 15 – 20m.
– Đường kính thân 0.3 – 0.6m.
– Trọng lượng khô trung bình 545kg/1m3 gỗ.
– Trọng lượng riêng 0.45 – 0.55.
– Độ cứng Janka 3780 N.
– Giới hạn uốn cong 86,9 MPa.
– Giới hạn đàn hồi 11 GPa.
– Cường độ nghiền 41,2 MPa.
– Độ co rút Radial 5%, thể tích 15,2%, T/R: 1,6.
– Màu của tần bì đen đậm hơn so với tần bì trắng và tần bì bí ngô một chút.
Báo giá gỗ tần bì
Hiện nay hai loại gỗ tần bì đó là tròn và xẻ sấy, chúng tôi xin gửi tới bạn giá bán gỗ tần bì dạng xẻ sấy để bạn có thể tham khảo:
Ứng dụng gỗ tần bì trong thi công nội thất
Vân gỗ tần bì được sử dụng phổ biến như thể nó chính là một trong những tinh hoa của ngành trang trí nội thất. Không những thế bề mặt mô phỏng vân gỗ ash này còn tiến xa hơn trong các lĩnh vực mỹ thuật khác:
Thiết kế nội thất gia đình như tủ bếp, giường ngủ, bàn ăn, cửa phòng, kệ sách, tủ áo, lót sàn, cầu thang…
Thiết kế nội thất văn phòng như bàn ghế, tủ hồ sơ, tủ đựng tài liệu, vách ngăn,….
Thiết kế nội thất thương mại như quán cafe, siêu thị, gian hàng…
Thiết kế những công trình cao cấp như resort, nhà hàng, khách sạn…
Những công trình mang tính mỹ thuật cao như phòng triển lãm, trưng bày, khung tranh…
Thiết kế những sản phẩm ứng dụng giải trí như xích đu, ván trượt, ghế lắc, nôi trẻ em….
Trên đây là một số thông tin chi tiết về gỗ tần bì mà Nội thất My House muốn chia sẻ tới bạn đọc. Hi vọng đây sẽ là những thông tim hữu ích giúp bạn lựa chọn loại gỗ phù hợp nhất. Để biết thêm chi tiết về loại gỗ này bạn có thể liên hệ trực tiếp qua Hotline để được tư vấn cụ thể nhất.